Tổng hợp tài liệu ôn thi viên chức kế toán bệnh viện- môn Kiến Thức Chung
Tổng hợp tài liệu ôn thi kế toán bệnh viện - môn Kiến Thức Chung,. Tài liệu này giúp các bạn trả lời câu hỏi trắc nghiệm thi viên chức kế t...

Tổng hợp
tài liệu ôn thi kế toán bệnh viện- môn Kiến Thức Chung,. Tài liệu này giúp các bạn trả lời câu hỏi trắc nghiệm thi viên chức kế toán bệnh viện, đề thi viên chức kế toán bệnh viện,
bộ câu hỏi ôn thi viên chức ngành y tế môn kiến thức chung,tài liệu ôn thi viên chức ngành y tế 2018, 2019, và các đề thi công chức ngành điều dưỡng
NỘI DUNG ÔN TẬP KIẾN THỨC CHUNG MỌI VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG
NỘI DUNG ÔN TẬP
KIẾN THỨC CHUNG MỌI VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG
VIÊN CHỨC - BỆNH VIỆN
Câu số
1. Anh (chị) hãy
cho biết theo Luật Viên chức thì đạo
đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử, tuyển dụng, hợp
đồng làm việc là gì?
Đáp án:
Nội dung
|
Điểm |
Theo
quy định tại Khoản 2, Điều 3 Luật Viên chức thì đạo đức nghề nghiệp là: |
2,0 |
Các
chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt
động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định. |
5,0 |
Theo
quy định tại Khoản 3, Điều 3 Luật Viên chức thì quy tắc ứng xử là: |
2,0 |
Các
chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc
trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc
chấp hành |
5,0 |
Theo
quy định tại Khoản 2, Điều 3 Luật Viên chức thì tuyển dụng là: |
2,0 |
Việc
lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn
vị sự nghiệp công lập |
5,0 |
Theo
quy định tại Khoản 2, Điều 3 Luật Viên chức thì hợp đồng làm việc là: |
2,0 |
Sự
thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên
chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền
lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. |
5,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
2: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức
quy định hoạt động nghề nghiệp của viên
chức và các nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức thế nào ?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại Điều 4 Luật Viên chức thì hoạt động nghề
nghiệp của viên chức là: |
2,5 |
Việc
thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ có yêu cầu về trình độ, năng lực, kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Luật
Viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan. |
10 |
Tại Điều 4 Luật Viên chức thì các nguyên tắc trong
hoạt động nghề nghiệp của viên chức là |
2,5 |
Tuân
thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện
hoạt động nghề nghiệp |
5,0 |
Tận tụy phục vụ nhân dân |
5,0 |
Tuân thủ quy trình, quy định
chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử |
5,0 |
Chịu
sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và của
nhân dân |
5,0 |
Cộng |
35 |
Câu
số 3: Anh (chị) hãy cho biết theo Luật Viên
chức thì tuyển dụng, hợp đồng lao
động, vị trí việc làm, chức danh
nghề nghiệp là gì?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Theo
quy định tại Khoản 2, Điều 3 Luật Viên chức thì tuyển dụng là: |
2,0 |
Việc
lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn
vị sự nghiệp công lập |
6,0 |
Theo
quy định tại Khoản 2, Điều 3 Luật Viên chức thì hợp đồng làm việc là: |
2,0 |
Sự
thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên
chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương,
chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên. |
7,0 |
Tại Khoản 1, Điều 7 Luật
Viên chức thì vị trí việc làm là: |
2,0 |
Công
việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương
ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực
hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập |
7,0 |
Tại Khoản 1, Điều 8 Luật Viên chức thì chức danh
nghề nghiệp là: |
2,0 |
Chức
danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp |
7,0 |
Cộng |
35 |
Câu số 4: Anh
(chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy địnhvề các nguyên tắc quản lý viên chức thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại Điều
6 Luật Viên chức quy định các nguyên tắc quản lý viên chức là: |
2,0 |
Bảo
đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự thống nhất quản lý của Nhà
nước. |
7,0 |
Bảo đảm quyền chủ động và đề cao
trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập |
7,0 |
Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý,
đánh giá viên chức được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc |
7,0 |
Thực
hiện bình đẳng giới, các chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với viên chức là
người có tài năng, người dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, viên
chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc
thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các chính
sách ưu đãi khác của Nhà nước đối với viên chức |
12,0 |
Cộng |
35 |
Câu
số 5: Anh (chị) hãy cho biếttheo Luật Viên
chức thì vị trí việc làm, chức danh
nghề nghiệp là gì? Thẩm quyền quy định nguyên tắc, phương pháp xác định
vị trí việc làm, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc
làm trong đơn vị sự nghiệp công lập? Thẩm quyền quy định hệ thống danh mục,
tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại Khoản 1, Điều 7 Luật
Viên chức thì vị trí việc làm là: |
2,0 |
Công
việc hoặc nhiệm vụ gắn với chức danh nghề nghiệp hoặc chức vụ quản lý tương
ứng, là căn cứ xác định số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức để thực
hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp
công lập |
7,0 |
Tại Khoản 1, Điều 8 Luật Viên chức thì chức danh
nghề nghiệp là: |
2,0 |
Chức
danh nghề nghiệp là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp |
7,0 |
Tại Khoản 2, Điều 7 Luật
Viên chức quy định: |
2,0 |
Chính
phủquy định nguyên tắc, phương pháp xác định vị trí việc làm, thẩm quyền, trình
tự, thủ tục quyết định số lượng vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công
lập |
7,0 |
Tại Khoản 2, Điều 8 Luật Viên chức, quy định: |
2,0 |
Bộ
Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan quy định
hệ thống danh mục, tiêu chuẩn và mã số chức danh nghề nghiệp |
|
Cộng |
35 |
Câu số 6: Anh
(chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định đơnvị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 9, Luật Viên chức quy định về đơn
vị sự nghiệp công lập và cơ cấu tổ chức quản lý hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập, như sau: |
2,5 |
Đơn
vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của pháp
luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước |
6,5 |
Đơn vị sự nghiệp công lập gồm: |
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ,
tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập
được giao quyền tự chủ) |
6,5 |
Đơn
vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện
nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp
công lập chưa được giao quyền tự chủ). |
6,5 |
Chính
phủ quy định chi tiết tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp công lập đối với
từng lĩnh vực sự nghiệp căn cứ vào khả năng tự chủ về thực hiện nhiệm vụ, tài
chính, tổ chức bộ máy, nhân sự và phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp công
lập |
6,5 |
Căn
cứ điều kiện cụ thể, yêu cầu quản lý đối với mỗi loại hình đơn vị sự nghiệp
công lập trong từng lĩnh vực, Chính phủ quy định việc thành lập, cơ cấu chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công
lập, mối quan hệ giữa Hội đồng quản lý với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập. |
6,5 |
Cộng |
35 |
Câu số 7: Anh
(chị) hãy cho biết Luật Viên
chức quy định quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 11, Luật Viên chức quy định
quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp như sau: |
2,5 |
Được pháp luật bảo vệ trong hoạt
động nghề nghiệp. |
4,5 |
Được
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. |
5,0 |
Được bảo đảm trang bị, thiết bị và
các điều kiện làm việc. |
4,5 |
Được
cung cấp thông tin liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao. |
4,5 |
Được
quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được
giao. |
5,0 |
Được
quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp
luật. |
4,5 |
Được
hưởng các quyền khác về hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật. |
4,5 |
Cộng |
35 |
Câu
số 8: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định
quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 12, Luật Viên chức quy định
Quyền của viên chức về tiền lương và các chế độ liên quan đến tiền lương, như
sau: |
2,0 |
Được
trả lương tương xứng với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp, chức vụ quản
lý và kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao; được hưởng phụ cấp
và chính sách ưu đãi trong trường hợp làm việc ở miền núi, biên giới, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn hoặc làm việc trong ngành nghề có môi trường độc hại,
nguy hiểm, lĩnh vực sự nghiệp đặc thù. |
15,0 |
Được
hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làm đêm, công tác phí và chế độ khác theo quy
định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập. |
9,0 |
Được hưởng tiền thưởng, được xét
nâng lương theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công
lập. |
9,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
9: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định
quyền của viên chức về nghỉ ngơi thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 13, Luật Viên chức quy địnhquyền
của viên chức về nghỉ ngơi, như sau: |
2,0 |
Được
nghỉ hàng năm, nghỉ lễ, nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao
động. Do yêu cầu công việc, viên chức không sử dụng hoặc sử dụng không hết số
ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán một khoản tiền cho những ngày không
nghỉ |
9,0 |
Viên
chức làm việc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc trường
hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm để
nghỉ một lần; nếu gộp số ngày nghỉ phép của 03 năm để nghỉ một lần thì phải
được sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. |
9,0 |
Đối
với lĩnh vực sự nghiệp đặc thù, viên chức được nghỉ việc và hưởng lương theo
quy định của pháp luật. |
7,5 |
Được
nghỉ không hưởng lương trong trường hợp có lý do chính đáng và được sự đồng ý
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. |
7,5 |
Cộng |
35 |
Câu số
10: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định
nghĩa vụ chung của viên chức thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 16, Luật Viên chức quy địnhnghĩa
vụ chung của viên chức, như sau: |
3,0 |
Chấp
hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam và pháp
luật của Nhà nước. |
6,0 |
Có
nếp sống lành mạnh, trung thực, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư |
6,0 |
Có
ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm trong hoạt động nghề nghiệp; thực hiện
đúng các quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập |
8,0 |
Bảo
vệ bí mật nhà nước; giữ gìn và bảo vệ của công, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm
tài sản được giao |
6,0 |
Tu
dưỡng, rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức |
6,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
11: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định
nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 16, Luật Viên chức quy địnhnghĩa
vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp, như sau: |
2,0 |
Thực
hiện công việc hoặc nhiệm vụ được giao bảo đảm yêu cầu về thời gian và chất
lượng. |
3,0 |
Phối
hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ |
3,0 |
Chấp
hành sự phân công công tác của người có thẩm quyền. |
3,0 |
Thường
xuyên học tập nâng cao trình độ, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ |
3,0 |
Khi
phục vụ nhân dân, viên chức phải tuân thủ các quy định sau:
-
Có thái độ lịch sự, tôn trọng nhân dân;
-
Có tinh thần hợp tác, tác phong khiêm tốn;
-
Không hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân;
-
Chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp |
15 |
Chịu
trách nhiệm về việc thực hiện hoạt động nghề nghiệp. |
3,0 |
Thực
hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. |
3,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
12: Anh (chị) hãy cho biết những việc viên chức không
được làm theo quy định tại Luật Viên chức?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 19, Luật Viên chức quy địnhnhững
việc viên chức không được làm, như sau: |
2,0 |
Trốn
tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái,
mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công. |
5,5 |
Sử
dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định
của pháp luật. |
5,5 |
Phân
biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi
hình thức. |
5,5 |
Lợi
dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần
phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội. |
5,5 |
Xúc
phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động
nghề nghiệp |
5,5 |
Những
việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật phòng, chống tham
nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và các quy định khác của pháp
luật có liên quan |
5,5 |
Cộng |
35 |
Câu số
13: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định hợp
đồng làm việc có những nội dung chủ yếu nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Khoản 1, Điều 26, Luật Viên chức quy địnhHợp đồng làm việc có những nội dung
chủ yếu sau: |
2,0 |
Tên,
địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công
lập |
3,5 |
Họ
tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng. Trường hợp
người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ,
ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển
dụng |
5,0 |
Công
việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc |
2,5 |
Quyền
và nghĩa vụ của các bên |
2,0 |
Loại
hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc |
2,5 |
Tiền
lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có) |
2,0 |
Thời
gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi |
2,0 |
Chế
độ tập sự (nếu có) |
2,0 |
Điều
kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động |
2,5 |
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế |
2,0 |
Hiệu lực của hợp đồng làm việc |
2,0 |
Các
cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc
thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan |
5,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
14: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức thì đơn
vị sự nghiệp công lập được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức
trong các trường hợp nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Khoản 1, Điều 29, Luật Viên chức quy địnhđơn vị sự nghiệp công lập được đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức trong các trường hợp sau: |
2,5 |
Viên
chức có 02 năm liên tiếp bị phân loại đánh giá ở mức độ không hoàn thành
nhiệm vụ. |
6,0 |
Viên
chức bị buộc thôi việc theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 là bị kỷ luật
với hình thức “buộc thôi việc” và
khoản 1 Điều 57 là bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án
treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng thì bị buộc thôi việc, kể từ
ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật. |
8,0 |
Viên
chức làm việc theo hợp đồng làm việc không xác định thời hạn bị ốm đau đã
điều trị 12 tháng liên tục, viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác
định thời hạn bị ốm đau đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc
chưa hồi phục. Khi sức khỏe của viên chức bình phục thì được xem xét để ký
kết tiếp hợp đồng làm việc. |
7,0 |
Do
thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của
Chính phủ làm cho đơn vị sự nghiệp công lập buộc phải thu hẹp quy mô, khiến
vị trí việc làm mà viên chức đang đảm nhận không còn. |
6,5 |
Khi
đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hoạt động theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền. |
5,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
15: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định khi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp công lậpphải làm gì, trừ đối tượng nào ?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Khoản 2, Điều 29, Luật Viên chức quy địnhkhi đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập phải: |
2,5 |
Báo
cho viên chức biết trước ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng làm việc không xác
định thời hạn hoặc ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng làm việc xác định thời
hạn. |
10 |
Đối
với viên chức do cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện tuyển
dụng, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc do người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp công lập quyết định sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan quản
lý đơn vị sự nghiệp công lập. |
10 |
Trừ
02 trường hợp sau:
-
Bị kỷ luật với hình thức “buộc thôi việc”.
-
Bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về
hành vi tham nhũng thì bị buộc thôi việc, kể từ ngày bản án, quyết định của
Tòa án có hiệu lực pháp luật. |
12,5 |
Cộng |
35 |
Câu số
16: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không được đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức trong các trường hợp nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Khoản 3, Điều 29, Luật Viên chức quy người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập không được đơn phương chấm dứt hợp đồng
làm việc với viên chức trong các trường hợp: |
2,5 |
Viên
chức ốm đau hoặc bị tai nạn, đang điều trị bệnh nghề nghiệp theo quyết định
của cơ sở chữa bệnh, trừ trường hợp: |
7,5 |
Viên
chức làm việc theo hợp đồng làm việc không xác định thời hạn bị ốm đau đã
điều trị 12 tháng liên tục, viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc xác
định thời hạn bị ốm đau đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng làm việc
chưa hồi phục. Khi sức khỏe của viên chức bình phục thì được xem xét để ký
kết tiếp hợp đồng làm việc. |
10 |
Viên
chức đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác
được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cho phép |
7,5 |
Viên
chức nữ đang trong thời gian có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 36 tháng
tuổi, trừ trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập chấm dứt hoạt động. |
7,5 |
Cộng |
35 |
Câu số
17: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định quyền đơn phương chấm dứt
hợp đồng của viên chức như thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Khoản 4, Điều 29, Luật Viên chức quy định viên chức làm việc theo hợp đồng
làm việc không xác định thời hạn: |
2,5 |
có
quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản cho
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập biết trước ít nhất 45 ngày; trường
hợp viên chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục thì phải
báo trước ít nhất 03 ngày. |
6,0 |
Tại
Khoản 5, Điều 29, Luật Viên chức quy định viên chức làm việc theo hợp đồng
làm việc xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các
trường hợp sau: |
2,5 |
Không
được bố trí theo đúng vị trí việc làm, địa điểm làm việc hoặc không được bảo
đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng làm việc. |
4,0 |
Không
được trả lương đầy đủ hoặc không được trả lương đúng thời hạn theo hợp đồng
làm việc. |
4,0 |
Bị
ngược đãi; bị cưỡng bức lao động. |
4,0 |
Bản
thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện
hợp đồng. |
4,0 |
Viên
chức nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở chữa bệnh. |
4,0 |
Viên
chức ốm đau hoặc bị tai nạn đã điều trị từ 03 tháng liên tục mà khả năng làm
việc chưa hồi phục. |
4,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
18: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng
viên chức như thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 33, Luật Viên chức quy định chế
độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức như sau: |
2,5 |
Việc
đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện đối với viên chức trước khi bổ nhiệm chức
vụ quản lý, thay đổi chức danh nghề nghiệp hoặc nhằm bổ sung, cập nhật kiến
thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp. |
7,0 |
Nội
dung, chương trình, hình thức, thời gian đào tạo, bồi dưỡng viên chức phải
căn cứ vào tiêu chuẩn chức vụ quản lý, chức danh nghề nghiệp, yêu cầu bổ
sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề nghiệp. |
7,0 |
Hình
thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức gồm: |
2,5 |
-
Đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ quản lý; |
3,0 |
-
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp |
3,0 |
-
Bồi dưỡng nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng phục vụ hoạt động nghề
nghiệp. |
3,0 |
Các
bộ, cơ quan ngang bộ được giao quản lý nhà nước về các lĩnh vực hoạt động của
viên chức quy định chi tiết về nội dung, chương trình, hình thức, thời gian
đào tạo, bồi dưỡng viên chức làm việc trong ngành, lĩnh vực được giao quản
lý. |
7,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
19: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định trách nhiệm đào tạo, bồi
dưỡng viên chức; trách nhiệm và quyền lợi của viên chức trong đào tạo, bồi
dưỡng thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 34, Luật Viên chức quy định trách
nhiệm đào tạo, bồi dưỡng viên chức như sau: |
2,5 |
Đơn
vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng viên chức. |
5,0 |
Đơn
vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức được tham gia
đào tạo, bồi dưỡng. |
5,0 |
Kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức, nguồn tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm. |
5,0 |
Tại
Điều 35, Luật Viên chức quy định trách
nhiệm trách nhiệm và quyền lợi của viên chức trong đào tạo, bồi dưỡng như sau |
2,5 |
Viên
chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế đào tạo,
bồi dưỡng và chịu sự quản lý của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng |
5,0 |
Viên
chức được cử tham gia đào tạo, bồi dưỡng được hưởng tiền lương và phụ cấp
theo quy định của pháp luật và quy chế của đơn vị sự nghiệp công lập; thời
gian đào tạo, bồi dưỡng được tính là thời gian công tác liên tục, được xét
nâng lương. |
5,0 |
Viên
chức được đơn vị sự nghiệp công lập cử đi đào tạo nếu đơn phương chấm dứt hợp
đồng làm việc hoặc tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo theo quy định của
Chính phủ. |
5,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
20: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định mục đích, căn cứ đánh giá và
phân loại đánh giá viên chức như thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 39, Luật Viên chức quy định mục đích đánh giá viên chức là: |
2,5 |
Mục
đích của đánh giá viên chức để làm căn cứ tiếp tục bố trí, sử dụng, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ,
chính sách đối với viên chức. |
9,0 |
Tại
Điều 40, Luật Viên chức quy định căn cứ đánh giá viên chức là: |
2,5 |
-
Các cam kết trong hợp đồng làm việc đã ký kết;
-Quy
định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xứ của viên chức. |
9,0 |
Tại
Điều 41, Luật Viên chức quy định phân
loại đánh giá viên chức là |
2,5 |
Hàng
năm, căn cứ vào nội dung đánh giá, viên chức được phân loại như sau:
1.
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
2.
Hoàn thành tốt nhiệm vụ,
3.
Hoàn thành nhiệm vụ;
4.
Không hoàn thành nhiệm vụ. |
9,5 |
Cộng |
35 |
Câu số
21: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định nội dung đánh giá viên chức
như thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 40, Luật Viên chức quy định nội
dung đánh giá viên chức là: |
2,5 |
Việc
đánh giá viên chức được xem xét theo các nội dung sau:
-
Kết quả thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo hợp đồng làm việc đã ký kết;
-
Việc thực hiện quy định về đạo đức nghề nghiệp;
-
Tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân, tinh thần hợp tác với đồng
nghiệp và việc thực hiện quy tắc ứng xử của viên chức;
-
Việc thực hiện các nghĩa vụ khác của viên chức. |
12,5 |
Việc
đánh giá viên chức quản lý được xem xét theo các nội dung nêu trên và các nội
dung sau:
-
Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
-
Kết quả hoạt động của đơn vị được giao quản lý, phụ trách. |
10 |
Việc
đánh giá viên chức được thực hiện hàng năm; khi kết thúc thời gian tập sự;
trước khi ký tiếp hợp đồng làm việc; thay đổi vị trí việc làm; xét khen
thưởng, kỷ luật, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng. |
10 |
Cộng |
35 |
Câu số
22: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định về các hình thức kỷ luật đối
với viên chức như thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 52, Luật Viên chức quy định về
các hình thức kỷ luật đối với viên chức như sau: |
2,5 |
Viên
chức vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện công việc
hoặc nhiệm vụ thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, phải chịu một trong các
hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Cách chức;
d) Buộc thôi việc. |
12,5 |
Viên
chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức nêu trên còn có thể bị hạn chế
thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan. |
5,0 |
Hình
thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý. |
5,0 |
Quyết
định kỷ luật được lưu vào hồ sơ viên chức. |
5,0 |
Chính
phủ quy định việc áp dụng các hình thức kỷ luật, trình tự, thủ tục và thẩm
quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức. |
5,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
23: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định về
thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật viên chức như thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 53, Luật Viên chức quy định về
thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật viên chức như sau: |
2,5 |
Thời
hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn do Luật này quy định mà khi hết thời hạn đó
thì viên chức có hành vi vi phạm không bị xem xét xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử
lý kỷ luật là 24 tháng, kể từ thời điểm có hành vi vi phạm |
10 |
Thời
hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành
vi vi phạm của viên chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm
quyền.
Thời
hạn xử lý kỷ luật không quá 02 tháng; trường hợp vụ việc có những tình tiết
phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì
thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 04 tháng. |
11 |
Trường
hợp viên chức đã bị khởi tố, truy tố hoặc đã có quyết định đưa ra xét xử theo
thủ tục tố tụng hình sự, nhưng sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc
đình chỉ vụ án mà hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm kỷ luật thì bị xem xét
xử lý kỷ luật; trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định đình
chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, người ra quyết định phải gửi quyết định và tài
liệu có liên quan cho đơn vị quản lý viên chức để xem xét xử lý kỷ luật. |
11,5 |
Cộng |
35 |
Câu số
24: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định về
tạm đình chỉ công tác và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức như thế
nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 54, Luật Viên chức quy định về
tạm đình chỉ công tác đối với viên chức như sau: |
2,5 |
Trong
thời hạn xử lý kỷ luật, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định
tạm đình chỉ công tác của viên chức nếu thấy viên chức tiếp tục làm việc có
thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý kỷ luật. Thời gian tạm đình chỉ công
tác không quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng không
quá 30 ngày. Hết thời gian tạm đình chỉ công tác, nếu viên chức không bị xử
lý kỷ luật thì được bố trí vào vị trí việc làm cũ. |
9,0 |
Trong
thời gian bị tạm đình chỉ công tác, viên chức được hưởng lương theo quy định
của Chính phủ |
7,0 |
Tại
Điều 55, Luật Viên chức quy định về
trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức như sau: |
2,5 |
Viên
chức làm mất, hư hỏng trang bị, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại
tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập thì phải bồi thường thiệt hại. |
7,0 |
Viên
chức khi thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ được phân công có lỗi gây thiệt
hại cho người khác mà đơn vị sự nghiệp công lập phải bồi thường thì có nghĩa
vụ hoàn trả cho đơn vị sự nghiệp công lập.
Chính
phủ quy định chi tiết việc xác định mức hoàn trả của viên chức |
7,0 |
Cộng |
35 |
Câu số
25: Anh (chị) hãy cho biết Luật Viên chức quy định về các quy định khác liên
quan đến việc kỷ luật viên chức như thế nào?
Đáp án:
Nội
dung |
Điểm |
Tại
Điều 56, Luật Viên chức quy định về
các quy định khác liên quan đến việc kỷ luật viên chức như sau: |
2,0 |
Viên
chức bị khiển trách thì thời hạn nâng lương bị kéo dài 03 tháng; bị cảnh cáo
thì thời hạn nâng lương bị kéo dài 06 tháng. Trường hợp viên chức bị cách
chức thì thời hạn nâng lương bị kéo dài 12 tháng, đồng thời đơn vị sự nghiệp
công lập bố trí vị trí việc làm khác phù hợp. |
5,5 |
Viên
chức bị kỷ luật từ khiển trách đến cách chức thì không thực hiện việc quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày quyết
định kỷ luật có hiệu lực. |
5,5 |
Viên
chức đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử thì
không được bổ nhiệm, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng, giải quyết nghỉ hưu hoặc
thôi việc. |
5,5 |
Viên
chức quản lý đã bị kỷ luật cách chức do tham nhũng hoặc bị Tòa án kết án về
hành vi tham nhũng thì không được bổ nhiệm vào vị trí quản lý. |
5,5 |
Viên
chức bị cấm hành nghề hoặc bị hạn chế hoạt động nghề nghiệp trong một thời
hạn nhất định theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, nếu không bị xử lý
kỷ luật buộc thôi việc thì đơn vị sự nghiệp công lập phải bố trí viên chức
vào vị trí việc làm khác không liên quan đến hoạt động nghề nghiệp bị cấm
hoặc bị hạn chế. |
5,5 |
Viên
chức bị xử lý kỷ luật, bị tạm đình chỉ công tác hoặc phải bồi thường, hoàn
trả theo quyết định của đơn vị sự nghiệp công lập nếu thấy không thỏa đáng
thì có quyền khiếu nại, khởi kiện hoặc yêu cầu giải quyết theo trình tự do
pháp luật quy định |
5,5 |
Cộng |
35 |